KHOA SƯ PHẠM
I. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ KHOA SƯ PHẠM
1. Chức năng
- Giúp Hiệu trưởng quản lý và tổ chức công tác đào tạo, công tác giảng dạy của khoa đã được phép đào tạo.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn, liên kết đào tạo các chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBQL, GV thuộc ngành sư phạm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Nhiệm vụ
- Xây dựng và phát triển chương trình đào tạo trình độ CĐ, TC đối với các chuyên ngành đào tạo thuộc ngành sư phạm;
- Tổ chức thực hiện đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo chương trình, kế hoạch chung của Nhà trường;
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục đào tạo theo kế hoạch chung của trường, bao gồm: Xây dựng, phát triển chương trình đào tạo được trường giao nhiệm vụ; tổ chức biên soạn đề cương chi tiết các môn học; xây dựng đề án, biên soạn tài liệu, giáo trình theo định hướng phát triển của nhà trường; tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên, bảo đảm chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị trường lao động. Việc phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu giảng dạy phải thực hiện theo các quy định hiện hành;
- Tham gia công tác tuyển sinh CĐ, TC hàng năm.
- Quản lý viên chức, đánh giá chuyên môn, nghiệp vụ viên chức hàng kỳ làm căn cứ để đánh giá, xếp loại viên chức hàng năm;
- Tổ chức các hoạt động NCKH; tham gia các dự án về KHCN với các tổ chức trong và ngoài nước. Biên soạn đề cương bài giảng, tập bài giảng và tài liệu học tập cho HSSV. Liên kết với các trường Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non, gắn giảng dạy với thực tế xã hội;
- Phối hợp với phòng TCHCTV xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận, chuyên môn, nghiệp vụ...
- Phối hợp với phòng Công tác HSSV, chính quyền địa phương quản lý HSSV của khoa thông qua hệ thống giáo viên chủ nhiệm;
- Phối hợp với phòng ĐT thực hiện các hoạt động kiểm tra, giám sát quy chế chuyên môn, thi học phần, thi tốt nghiệp, thực hành, thực tập, giáo dục QP-AN, đảm bảo chất lượng đào tạo chuyên ngành;
- Quản lý, sử dụng các trang thiết bị, phương tiện giảng dạy, đề xuất kế hoạch bổ sung tài sản, thiết bị, tài liệu phục vụ giảng dạy và NCKH;
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐỘI NGŨ, THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN
1. Đặc điểm tình hình
Khoa Sư phạm hiện có 06 giảng viên cơ hữu (tính đến ngày 01/03/2025) trong đó 06 thạc sĩ (chiếm 100%); có hơn 10 giảng viên đang công tác ở các phòng, khoa khác trong Nhà trường tham gia giảng dạy các học phần cho khoa.
Đội ngũ giảng viên có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cao, đáp ứng tốt yều cầu giáo dục và đào tạo các ngành thuộc Khoa quản lý. Các ngành thuộc Khoa đào tạo và quản lý gồm: Giáo dục Mầm non (Cao đẳng chính quy); Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên Mầm non hạng III, II; Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng III. Quy mô sinh viên hằng năm: 100 SV chính quy; 200 học viên bồi dưỡng ngắn hạn.
2. Thuận lợi, khó khăn
2.1. Thuận lợi
Đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao; năng động, sáng tạo, yêu nghề.
2.2. Khó khăn
- Số lượng đăng ký tuyển sinh vào học Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hằng năm ít. Hai năm 2023, 2024: không được giao chỉ tiêu tuyển sinh ngành Cao đẳng GDMN.
- Sinh viên đa số là con em gia đình khó khăn về kinh tế.
- Thu nhập (lương) của giáo viên còn thấp so với mặt bằng chung của xã hội. Chế độ chính sách cho đội ngũ giảng viên còn bất cập, ít khuyến khích lao động nhiệt tình và sáng tạo.
- Áp lực công việc của người giáo viên rất lớn.
- Số lượng GV cơ hữu của khoa ít.
3. Danh sách đội ngũ giảng viên:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức
vụ
|
Trình độ CM
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Điện thoại
|
1
|
Trần Xuân Hoàng
|
1978
|
Trưởng khoa
|
Th.s
|
Ngữ văn;
QLGD
|
0972417888
|
2
|
Đào Thanh Huyền
|
1982
|
Phó Trưởng khoa
|
Th.s
|
GDMN
|
0964152109
|
3
|
Tạ Thị Hợp
|
1989
|
GV
|
Th.s
|
Tâm lý học
|
0972399859
|
4
|
Nguyễn Thị Tố Loan
|
1976
|
GV
|
Th.s
|
GDMN
|
0919942969
|
5
|
Lê Thị Thu Thủy
|
1981
|
GV
|
Th.s
|
VHVN
|
0357186666
|
6
|
Lê Thị Thái
|
1984
|
GV
|
Th.s
|
GDMN
|
0349622708
|
|
|
|
|
|
|
|
III. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
1. Ngành nghề đào tạo:
+ Chính quy: Cao đẳng Giáo dục Mầm non
+ Bồi dưỡng NH: Bồi dưỡng chuẩn CDNN giáo viên Mầm non (hạng III, II); Bồi dưỡng chuẩn CDNN giáo viên Tiểu học (hạng III); Các Chương trình bồi dưỡng ngắn hạn theo nhu cầu xã hội: Đổi mới GDMN, STEAM, Montessori...
2. Số lớp, số HSSV: 03 lớp/80SV.
3. Thành tựu, thế mạnh đào tạo:
+ Chính quy: Đã đào tạo hơn 3000 HSSV các ngành nghề: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Toán - Tin, Sư phạm Văn - Sử, Giáo dục Thể chất.
+ Liên thông (từ trung cấp lên cao đẳng): Đã đào tạo gần 1.000 SV các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học.
+ Bồi dưỡng NH: Đã đào tạo gần 2000 SV các ngành nghề: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học (Chương trình chuẩn CDNN giáo viên hạng III, II).
4. Tỷ lệ HSSV có việc làm sau tốt nghiệp: hơn 90%; được các cơ sở giáo dục trong tỉnh và khu vực đánh giá cao về tay nghề.
IV. HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG:










